789bet gold
8kbet link 8kbet
hi88 chơi thử
choi iwin truc tiep tren web
789bet gold
8kbet link 8kbet
hi88 chơi thử
choi iwin truc tiep tren web

thể thao 78win

$7827

BỘ TÀI CHÍNH ------- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ----------

Quantity
Add to wish list
Product description



  BỘ TÀI CHÍNH

  -------

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  Số: 57/2022/TT-BTC

  Hà Nội, ngày 16

  tháng 9 năm 2022

  THÔNG TƯ

  HƯỚNG

  DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 148/2021/NĐ-CP NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2021 CỦA

  CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGUỒN THU TỪ CHUYỂN ĐỔI SỞ HỮU DOANH NGHIỆP, ĐƠN

  VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP, NGUỒN THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC VÀ CHÊNH LỆCH VỐN

  CHỦ SỞ HỮU LỚN HƠN VỐN ĐIỀU LỆ TẠI DOANH NGHIỆP

  Căn cứ Luật Ngân

  sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

  Căn cứ Luật Quản

  lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

  Căn cứ Luật Quản

  lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp

  ngày 26 tháng 11 năm 2014;

  Căn cứ Luật Doanh

  nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020;

  Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP

  ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn

  và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

  Căn cứ Nghị định số 148/2021/NĐ-CP

  ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển

  đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng

  vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp;

  Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP

  ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật

  Quản lý thuế;

  Căn cứ Nghị định số 91/2015/NĐ-CP

  ngày 13 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp

  và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp;

  Căn cứ Nghị định số 32/2018/NĐ-CP

  ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

  số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10 năm 2015

  của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn,

  tài sản tại doanh nghiệp;

  Căn cứ Nghị định số 126/2017/NĐ-CP

  ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công

  ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn

  điều lệ thành công ty cổ phần;

  Căn cứ Nghị định số 140/2020/NĐ-CP

  ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

  số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017

  của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước ngày 16 tháng 11 năm 2017 của

  Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một

  thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần;

  Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 10

  năm 2015 của Chính phủ về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng

  vốn, tài sản tại doanh nghiệp và Nghị định số 32/2018/NĐ-CP

  ngày 08 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định

  số 91/2015/NĐ-CP;

  Căn cứ Nghị định số 150/2020/NĐ-CP

  ngày 25 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ về chuyển đơn vị sự nghiệp công lập

  thành công ty cổ phần;

  Căn cứ Nghị định số 23/2022/NĐ-CP

  ngày 05 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ về thành lập, sắp xếp lại, chuyển đổi sở

  hữu, chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu tại doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ

  100% vốn điều lệ;

  Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh

  nghiệp;

  Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn

  một số điều của Nghị định số 148/2021/NĐ-CP

  ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ về quản lý, sử dụng nguồn thu từ chuyển

  đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng

  vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệp.

  Chương I

  QUY ĐỊNH CHUNG

  Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

  Thông tư này hướng dẫn các nội dung sau:

  1. Lập dự toán thu, chi quy định tại .

  2. Khai, nộp vào ngân sách nhà nước các khoản thu

  quy định tại .

  3. Chi thường xuyên và chi đầu tư vốn nhà nước vào

  doanh nghiệp quy định tại .

  4. Xử lý các khoản phải thu, các khoản lãi chậm nộp

  về Quỹ Hỗ trợ sắp xếp và Phát triển doanh nghiệp (sau đây gọi là Quỹ) phát sinh

  trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP

  có hiệu lực thi hành theo quy định tại .

  Điều 2. Đối tượng áp dụng

  1. Các đối tượng áp dụng Thông tư này bao gồm:

  a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

  Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp là cơ quan đại diện chủ sở hữu

  (sau đây gọi là Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương); Ủy ban nhân dân tỉnh,

  thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh).

  b) Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do

  Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ là Công ty mẹ của Tập đoàn kinh tế, Công ty mẹ

  của Tổng công ty nhà nước (bao gồm cả ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ

  100% vốn điều lệ), Công ty mẹ trong nhóm công ty mẹ - công ty con; Công ty

  trách nhiệm hữu hạn một thành viên độc lập do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ

  (sau đây gọi là doanh nghiệp cấp 1).

  c) Doanh nghiệp có cổ phần, vốn góp của Nhà nước là

  các công ty cổ phần (bao gồm cả ngân hàng thương mại cổ phần, công ty cổ phần

  hình thành từ cổ phần hóa đơn vị sự nghiệp công lập), công ty trách nhiệm hữu hạn

  hai thành viên trở lên.

  d) Người đại diện phần vốn nhà nước tại công ty cổ

  phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (sau đây gọi là người

  đại diện phần vốn nhà nước).

  đ) Đơn vị sự nghiệp công lập chuyển thành công ty cổ

  phần theo quy định của Chính phủ.

  e) Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

  (sau đây gọi là SCIC); Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt

  Nam (sau đây gọi là DATC).

  g) Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến

  hoạt động đầu tư, quản lý, sử dụng vốn nhà nước tại doanh nghiệp và chuyển đổi

  sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập.

  2. Các đơn vị quy định tại không thuộc đối tượng quản lý thu, chi từ

  ngân sách nhà nước theo quy định tại Chương II Thông tư này.

  Điều 3. Nguyên tắc chung

  1. Việc xác định các khoản thu theo quy định tại để nộp vào ngân sách

  nhà nước thực hiện theo quy định của pháp luật về chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp,

  đơn vị sự nghiệp công lập, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư

  vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp.

  Trường hợp tổng số tiền thu từ cổ phần hóa doanh

  nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng

  quyền mua cổ phần phát hành thêm, quyền góp vốn không đủ bù đắp các khoản chi

  theo quy định, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập được giữ lại toàn bộ khoản

  tiền thu này để thực hiện chi trả theo quy định và không phải thực hiện khai, nộp

  vào ngân sách nhà nước. Khoản chênh lệch còn thiếu (nếu có) hoặc số đã nộp lớn

  hơn số phải nộp, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập được ngân sách nhà nước

  chi hỗ trợ, bù đắp, xử lý chênh lệch theo quy định tại .

  2. Các khoản chi thường xuyên, chi đầu tư vốn nhà

  nước vào doanh nghiệp quy định tại do ngân sách trung ương, ngân sách địa phương

  đảm bảo đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trung ương và

  địa phương theo quy định phân cấp ngân sách nhà nước.

  3. Việc xác định doanh thu, thu nhập, chi phí và

  các nội dung khác cho mục đích tính thuế thực hiện theo quy định của pháp luật

  về thuế.

  4. Các nội dung quy định về quy trình lập, quyết định

  dự toán, phân bổ dự toán ngân sách thực hiện theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Nghị định số 148/2021/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản có

  liên quan.

  Chương II

  QUY ĐỊNH CỤ THỂ

  Điều 4. Lập dự toán thu

  1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban

  nhân dân cấp tỉnh thực hiện lập dự toán các khoản thu quy định tại (chi tiết theo từng

  khoản thu) đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền

  quản lý cùng với việc lập dự toán ngân sách nhà nước hàng năm theo quy định, gửi

  Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hằng năm để tổng hợp trong dự toán ngân sách

  nhà nước, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội.

  2. Phương pháp xác định số dự toán thu:

  a) Đối với thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị

  sự nghiệp công lập, số dự toán thu được xác định căn cứ vào danh mục, phương án

  cổ phần hóa của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đã được cấp có thẩm quyền

  phê duyệt, theo công thức:

  Số dự toán thu bằng (=) số lượng cổ phần bán ra,

  nhân với (x) giá khởi điểm dự kiến, trừ đi (-) dự toán chi phí cổ phần hóa, chi

  phí xử lý lao động dôi dư, tinh giản biên chế.

  b) Đối với thu từ các hình thức sắp xếp chuyển đổi

  sở hữu khác của doanh nghiệp, số dự toán thu được xác định căn cứ vào phương án

  sắp xếp, chuyển đổi sở hữu đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  c) Đối với thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển

  nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại doanh nghiệp, số dự

  toán thu được xác định căn cứ vào danh mục, phương án chuyển nhượng vốn nhà nước,

  phương án chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm và quyền góp vốn tại

  doanh nghiệp đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, theo công thức:

  - Số dự toán thu chuyển nhượng vốn nhà nước tại

  công ty cổ phần bằng (=) số lượng cổ phần chuyển nhượng dự kiến nhân với (x)

  giá khởi điểm chuyển nhượng cổ phần dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển

  nhượng vốn.

  - Số dự toán thu chuyển nhượng quyền mua cổ phần bằng

  (=) số lượng quyền mua nhân với (x) giá khởi điểm chuyển nhượng quyền mua dự kiến

  trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng quyền mua cổ phần.

  - Số dự toán thu chuyển nhượng vốn, quyền góp vốn tại

  công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên bằng (=) số tiền thu từ chuyển

  nhượng vốn, quyền góp vốn dự kiến trừ đi (-) dự toán chi phí chuyển nhượng vốn,

  quyền góp vốn.

  d) Số dự toán thu chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn

  vốn điều lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động được xác định theo quy định tại

  .

  Điều 5. Lập dự toán chi đối với

  ngân sách nhà nước

  1. Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban

  nhân dân cấp tỉnh thực hiện lập dự toán các khoản chi quy định tại

  (chi tiết theo từng khoản chi) đối với các doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công

  lập thuộc thẩm quyền quản lý cùng với việc lập dự toán ngân sách nhà nước hàng

  năm theo quy định, gửi Bộ Tài chính trước ngày 20 tháng 7 hằng năm để tổng hợp

  trong dự toán ngân sách nhà nước, báo cáo Chính phủ trình Quốc hội.

  2. Lập dự toán chi thường xuyên để chi hỗ trợ, bù đắp

  phần kinh phí còn thiếu và chi xử lý phần chênh lệch giữa số đã nộp cao hơn so

  với số phải nộp quy định tại thực hiện như sau:

  a) Căn cứ phương án đã được phê duyệt, quyết toán của

  cơ quan có thẩm quyền về kinh phí xử lý lao động dôi dư, tinh giản biên chế, các

  khoản chi liên quan đến chuyển đổi sở hữu; thực tế số tiền đã nộp, các doanh

  nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập đề xuất số tiền ngân sách nhà nước chi hỗ trợ,

  xử lý chênh lệch cho các nội dung nêu trên (nếu có), báo cáo cơ quan đại diện

  chủ sở hữu trung ương (đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc

  trung ương), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp

  công lập thuộc địa phương) để rà soát, thẩm định và tổng hợp vào dự toán chi

  thường xuyên các hoạt động kinh tế của cơ quan, địa phương theo phân cấp.

  Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân

  dân cấp tỉnh căn cứ kết quả chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua

  cổ phần, quyền góp vốn tại doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt

  quy định tại

  để lập dự toán nhu cầu chi bù đắp, xử lý chênh lệch.

  b) Căn cứ số lượng, quy mô của doanh nghiệp, đơn vị

  sự nghiệp công lập thuộc thẩm quyền quản lý và thời hạn gửi dự toán quy định tại

  khoản 1 Điều này, cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

  quy định thời gian doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập lập và gửi báo cáo

  cho phù hợp.

  3. Lập dự toán chi đầu tư vốn nhà nước vào doanh

  nghiệp thực hiện theo quy định tại và được tổng hợp vào dự toán chi ngân sách đầu tư

  phát triển theo phân cấp.

  Riêng đối với các doanh nghiệp do Ủy ban quản lý vốn

  nhà nước tại doanh nghiệp trực tiếp làm đại diện chủ sở hữu theo quy định tại ngày 29/9/2018 của

  Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban

  Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, dự toán chi đầu tư vốn nhà nước vào

  doanh nghiệp được bố trí trực tiếp cho các doanh nghiệp này.

  Điều 6. Đối tượng khai, nộp và

  cơ quan thực hiện thu

  1. Các khoản thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp,

  đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển nhượng quyền mua

  cổ phần phát hành thêm, quyền góp vốn và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn

  điều lệ tại doanh nghiệp sau khi trừ các khoản chi liên quan đến chuyển đổi sở

  hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chi phí chuyển nhượng vốn, chuyển

  nhượng quyền mua cổ phần, quyền góp vốn phải được khai, nộp đầy đủ, kịp thời

  vào ngân sách nhà nước theo quy định tại Thông tư này và Thông tư số 324/2016/TT-BTC ngày 21/12/2016 của Bộ Tài chính

  quy định hệ thống mục lục ngân sách nhà nước, trong đó:

  a) Khoản thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công

  lập thuộc trung ương theo quy định tại nộp vào ngân sách trung ương Tiểu mục 3653 “Thu hồi vốn của

  Nhà nước”.

  b) Khoản thu từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công

  lập thuộc địa phương theo quy định tại nộp vào ngân sách địa phương Tiểu mục 3653 “Thu hồi vốn của

  Nhà nước”.

  2. Việc khai, nộp vào ngân sách nhà nước thực hiện

  theo từng lần phát sinh số phải nộp ngàn sách nhà nước. Đối tượng khai, nộp là

  đối tượng có trách nhiệm nộp tiền theo quy định của pháp luật về chuyển đổi sở

  hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, pháp luật về quản lý, sử dụng vốn

  nhà nước đầu tư vào sản xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Người nộp thuế có

  trách nhiệm gửi kèm theo Tờ khai các văn bản làm căn cứ xác định khoản thu.

  3. Doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và các đối

  tượng có trách nhiệm khai, nộp các khoản thu theo quy định tại Điều

  7 Thông tư này; thực hiện kê khai tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh

  nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập; nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quy định

  tại khoản 1 Điều này.

  4. Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, đơn

  vị sự nghiệp công lập thực hiện thu theo quy định tại , Điều 7 Thông tư này và quy

  định của pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quản lý thuế.

  Điều 7. Thời hạn khai, nộp vào

  ngân sách nhà nước và mẫu tờ khai

  1. Thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp

  công lập:

  a) Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng:

  Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết

  hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá, Tổ chức thực hiện bán đấu

  giá có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại ngày

  17/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn bán cổ phần lần đầu và quản lý,

  sử dụng tiền thu từ cổ phần hóa của doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm

  hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ chuyển

  đổi thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Thông tư số 32/2021/TT-BTC) và ngày 29/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính hướng dẫn một số nội dung về xử lý tài chính, xác định giá trị đơn vị sự

  nghiệp công lập, bán cổ phần lần đầu và quản lý, sử dụng tiền thu từ chuyển đổi

  đơn vị sự nghiệp công lập thành công ty cổ phần (sau đây gọi là Thông tư số 111/2020/TT-BTC) vào ngân sách nhà nước theo Tờ

  khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - kèm theo Thông tư này.

  b) Tiền thu từ bán đấu giá giữa các nhà đầu tư chiến

  lược:

  Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết

  hạn nộp tiền của nhà đầu tư tham gia cuộc đấu giá, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp

  công lập có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại và vào ngân sách nhà nước theo Tờ

  khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - kèm theo Thông tư này.

  c) Tiền thu từ bảo lãnh phát hành:

  Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày hoàn tất

  việc mua bán cổ phần theo hợp đồng bảo lãnh, tổ chức bảo lãnh phát hành có

  trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại và vào ngân sách nhà nước theo Tờ

  khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - kèm theo Thông tư này.

  d) Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư,

  bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người lao động và người quản lý doanh

  nghiệp:

  Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết

  hạn nộp tiền, doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập khai, nộp tiền thu từ bán

  cổ phần vào ngân sách nhà nước theo quy định tại và theo Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự

  nghiệp công lập - kèm theo

  Thông tư này.

  e) Tiền thu từ bán cổ phần của doanh nghiệp cổ phần

  hóa theo phương thức dựng sổ:

  Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày hết

  hạn thanh toán tiền mua cổ phần của nhà đầu tư, tổ chức quản lý sổ lệnh có

  trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ bán cổ phần theo quy định tại ngày

  11/4/2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc bán cổ phần lần đầu và chuyển

  nhượng vốn nhà nước theo phương thức dựng sổ (sau đây gọi là Thông tư số 21/2019/TT-BTC) theo Tờ khai số thu từ cổ phần

  hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - kèm theo Thông tư này.

  g) Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức

  chuyển thành công ty cổ phần:

  Trong thời hạn chín mươi (90) ngày kể từ ngày được

  cấp Giấy chứng nhân đăng ký doanh nghiệp lần đầu, công ty cổ phần được chuyển đổi

  từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa có trách nhiệm tự xác định

  số tiền thu từ cổ phần hóa phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại , và thực hiện khai, nộp vào ngân sách

  nhà nước theo Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công

  lập - kèm theo Thông tư này.

  Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày có

  quyết định của cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán tiền thu từ cổ

  phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần, công ty cổ phần

  được chuyển đổi từ doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập cổ phần hóa có trách

  nhiệm khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp (nếu có) vào ngân

  sách nhà nước theo quy định tại và theo Tờ khai quyết toán số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp,

  đơn vị sự nghiệp công lập -

  kèm theo Thông tư này.

  h) Các khoản thu khác:

  - Trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày hết

  thời hạn bảo hành theo hợp đồng doanh nghiệp cổ phần hóa có trách nhiệm khai, nộp

  toàn bộ số dư dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, công trình xây dựng (đối với

  các hợp đồng đã ký, thời gian bảo hành còn hiệu lực sau ngày được cấp Giấy chứng

  nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu) không chi hết vào ngân sách nhà nước quy định

  tại theo

  Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập - kèm theo Thông tư này.

  - Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày

  nhận được tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản, DATC có trách nhiệm khai, nộp

  các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước quy định tại ngày 09/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính hướng dẫn bàn giao, tiếp nhận, xử lý các khoản nợ và tài sản loại trừ khi

  chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập và theo chỉ định của

  Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ theo Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp,

  đơn vị sự nghiệp công lập - kèm

  theo Thông tư này. Trường hợp số tiền phải nộp dưới 100 triệu đồng theo từng lần

  phát sinh, DATC tập hợp và nộp theo tháng trong 05 ngày làm việc kể từ ngày kết

  thúc tháng liền kề trước đó theo quy định tại .

  - Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày

  thu hồi được nợ, các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

  vực viễn thông quy định tại

  có trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước số phải nộp vào ngân sách nhà

  nước từ khoản công nợ không tính vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa thu hồi

  được theo Tờ khai số thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập

  - kèm theo Thông tư này.

  2. Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại

  công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, thu từ

  chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền

  góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp:

  a) Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại

  công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  - Trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày công

  bố kết quả cuộc đấu giá công khai/chào bán cạnh tranh hoặc ký hợp đồng chuyển

  nhượng vốn (đối với phương thức thỏa thuận), cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc

  đơn vị được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn

  nhà nước vào ngân sách nhà nước quy định tại theo Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước,

  thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn

  nhà nước tại doanh nghiệp - kèm

  theo Thông tư này.

  - Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày

  thực hiện giao dịch chuyển nhượng vốn tại các doanh nghiệp đã đăng ký giao dịch,

  niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị

  được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước

  vào ngân sách nhà nước quy định tại theo Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ

  chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước

  tại doanh nghiệp - kèm theo

  Thông tư này.

  - Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày

  nhận được tiền của Tổ chức quản lý sổ lệnh, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc

  đơn vị được ủy quyền) chịu trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng vốn

  vào ngân sách nhà nước quy định tại theo Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ

  chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước

  tại doanh nghiệp - kèm theo

  Thông tư này.

  - Trường hợp sau khi phê duyệt quyết toán tiền thu

  từ chuyển nhượng vốn phát sinh tăng thêm số phải nộp ngân sách nhà nước thì

  trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày có quyết định phê duyệt quyết

  toán tiền thu từ chuyển nhượng vốn, cơ quan đại diện chủ sở hữu có trách nhiệm

  khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp vào ngân sách nhà nước

  theo Tờ khai quyết toán số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu chuyển nhượng

  quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp

  - kèm theo Thông tư này.

  b) Thu chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành

  thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp:

  Trong mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp

  tiền của nhà đầu tư, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) chịu

  trách nhiệm khai, nộp tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát hành

  thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp vào

  ngân sách nhà nước quy định tại theo Tờ khai số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ

  chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước

  tại doanh nghiệp - kèm theo

  Thông tư này.

  Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày

  có quyết định phê duyệt quyết toán đối với tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua

  cổ phần phát hành thêm đối với phần vốn nhà nước và quyền góp vốn nhà nước tại

  doanh nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) có trách

  nhiệm khai, nộp khoản chênh lệch tăng thêm so với số đã nộp (nếu có) vào ngân

  sách nhà nước theo Tờ khai quyết toán số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu

  chuyển nhượng quyền mua cổ phần và thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước

  tại doanh nghiệp - kèm

  theo Thông tư này.

  3. Thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại các

  doanh nghiệp được Thủ tướng Chính phủ giao SCIC thực hiện chuyển nhượng vốn để

  nộp vào ngân sách nhà nước:

  Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết

  hạn nộp tiền của nhà đầu tư, SCIC có trách nhiệm khai, nộp ngân sách nhà nước số

  tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước do SCIC thực hiện theo quy định tại theo Tờ khai

  số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần và

  thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước tại doanh nghiệp - kèm theo Thông tư này.

  4. Thu từ chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều

  lệ tại doanh nghiệp cấp 1 đang hoạt động:

  Trong thời hạn mười (10) ngày kể từ ngày cơ quan đại

  diện chủ sở hữu ban hành quyết định về việc nộp phần chênh lệch giữa vốn chủ sở

  hữu với vốn điều lệ của doanh nghiệp vào ngân sách nhà nước, doanh nghiệp có

  trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước quy định tại ngày 26/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính hướng dẫn một số nội dung về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản

  lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp quy định tại Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015; Nghị định số 32/2018/NĐ-CP ngày 08/3/2018; Nghị định số 121/2020/NĐ-CP ngày 09/10/2020 và Nghị định số 140/2020/NĐ-CP ngày 30/11/2020 của Chính phủ

  (sau đây gọi là Thông tư số 36/2021/TT-BTC)

  theo Tờ khai số thu từ chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh

  nghiệp - kèm theo Thông

  tư này.

  5. Thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu

  khác:

  a) Bán doanh nghiệp:

  Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày

  cơ quan đại diện chủ sở hữu phê duyệt quyết toán tiền thu từ bán toàn bộ doanh

  nghiệp, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc đơn vị được ủy quyền) có trách nhiệm

  khai, nộp toàn bộ tiền thu từ bán doanh nghiệp sau khi trừ các chi phí quy định

  tại vào ngân sách nhà nước

  theo Tờ khai quyết toán số thu từ các hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác

  - kèm theo Thông tư

  này.

  b) Chuyển doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn

  điều lệ thành công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:

  Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ ngày

  cơ quan có thẩm quyền phê duyệt quyết toán số tiền thu từ chuyển đổi doanh nghiệp

  tại thời điểm điểm công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được cấp

  Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, cơ quan đại diện chủ sở hữu (hoặc

  đơn vị được ủy quyền) có trách nhiệm khai, nộp số tiền thu từ chuyển đổi doanh

  nghiệp sau khi trừ các chi phí quy định tại vào ngân sách nhà nước theo Tờ khai quyết toán số thu từ các

  hình thức sắp xếp, chuyển đổi sở hữu khác - kèm theo Thông tư này.

  Điều 8. Chi ngân sách nhà nước

  1. Căn cứ dự toán chi ngân sách nhà nước đã được cấp

  có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan tài chính cùng cấp thực hiện cấp vốn từ ngân

  sách nhà nước (theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước) để chi thường xuyên

  cho doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chi đầu tư vốn nhà nước cho doanh

  nghiệp theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.

  2. Việc thanh toán chi ngân sách nhà nước qua Kho bạc

  Nhà nước thực hiện theo quy định tại ban hành kèm theo Nghị định số 148/2021/NĐ-CP

  và các văn bản có liên quan.

  Điều 9. Xử lý các khoản phải

  thu về Quỹ phát sinh trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP có hiệu lực

  thi hành

  1. Thu vào ngân sách trung ương và ngân sách địa

  phương các khoản thu quy định tại .

  2. Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương chịu

  trách nhiệm rà soát, xác định các khoản phải thu về Quỹ (bao gồm nợ gốc và lãi

  chậm nộp) đối với tiền thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp

  công lập, chuyển nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Cơ quan đại diện chủ sở

  hữu trung ương quyết định hoặc được Thủ tướng Chính phủ giao tổ chức thực hiện

  chuyển đổi sở hữu, chuyển nhượng vốn và có văn bản thông báo gửi Bộ Tài chính để

  thu vào ngân sách trung ương theo quy định tại .

  Các khoản phải thu về Quỹ bao gồm cả khoản phải thu

  tại doanh nghiệp đã thực hiện thoái hết vốn nhà nước, doanh nghiệp đã chuyển

  giao quyền đại diện chủ sở hữu về Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp,

  doanh nghiệp đã chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC (bao gồm cả các

  doanh nghiệp SCIC đã thoái hết vốn).

  3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm rà

  soát, xác định các khoản phải thu về Quỹ (bao gồm nợ gốc và lãi chậm nộp) đối với

  tiền thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, chuyển

  nhượng vốn nhà nước tại doanh nghiệp do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định

  chuyển đổi sở hữu, chuyển nhượng vốn để thu vào ngân sách địa phương theo quy định

  tại .

  Các khoản phải thu về Quỹ bao gồm cả khoản phải thu

  tại doanh nghiệp đã thực hiện thoái hết vốn nhà nước, doanh nghiệp đã chuyển

  giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC (bao gồm cả các doanh nghiệp SCIC đã hết

  thoái vốn) và các khoản phải nộp về Quỹ nhưng doanh nghiệp hoặc địa phương chưa

  nộp về Quỹ theo quy định.

  4. Đối với các doanh nghiệp đã được cơ quan đại diện

  chủ sở hữu trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh bàn giao quyền đại diện chủ sở

  hữu về SCIC (bao gồm cả các doanh nghiệp SCIC đã thoái hết vốn), SCIC có trách

  nhiệm:

  a) Phối hợp với Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung

  ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này trong việc

  rà soát, cung cấp các hồ sơ có liên quan đến các khoản phải thu về Quỹ phát

  sinh trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP

  có hiệu lực thi hành;

  b) Chỉ đạo người đại diện phần vốn của SCIC đề nghị

  doanh nghiệp hoặc trực tiếp đề nghị doanh nghiệp (đối với các doanh nghiệp đã

  thoái hết vốn) nộp các khoản phải thu về Quỹ quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều

  này về ngân sách nhà nước.

  5. Các khoản phải thu về Quỹ của các doanh nghiệp

  đã bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC xử lý như sau:

  a) Thu vào ngân sách trung ương đối với khoản nợ gốc

  và nợ lãi chậm nộp sau khi được miễn nợ lãi (nếu có) của doanh nghiệp thuộc

  trung ương đã chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC.

  b) Thu vào ngân sách địa phương đối với các khoản nợ

  gốc và nợ lãi chậm nộp sau khi được miễn nợ lãi (nếu có) của doanh nghiệp thuộc

  địa phương đã chuyển giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC.

  6. Các khoản đã tạm ứng từ Quỹ cho hoạt động chuyển

  nhượng vốn theo quy định tại trước ngày 01/4/2022 xác định là các khoản chi Quỹ, cơ quan

  đại diện chủ sở hữu căn cứ quyết toán tiền thu từ chuyển nhượng vốn xử lý như

  sau:

  a) Trường hợp số tiền thu từ chuyển nhượng vốn và

  khoản đã tạm ứng chi phí chuyển nhượng vốn cao hơn chi phí hợp lý thực tế liên

  quan đến chuyển nhượng vốn thì thực hiện quyết toán và nộp khoản chênh lệch về

  ngân sách nhà nước.

  b) Trường hợp số tiền thu từ chuyển nhượng vốn và

  khoản tạm ứng chi phí chuyển nhượng vốn thấp hơn chi phí hợp lý thực tế liên

  quan đến chuyển nhượng vốn thì cơ quan đại diện chủ sở hữu có văn bản đề nghị cấp

  bổ sung phần chênh lệch còn thiếu từ ngân sách nhà nước.

  Điều 10. Xử lý lãi chậm nộp về

  Quỹ phát sinh trước thời điểm Nghị định số 148/2021/NĐ-CP có hiệu lực thi hành

  1. Các khoản lãi chậm nộp phát sinh trước ngày

  01/4/2022 được xác định theo công thức sau:

  Số lãi chậm nộp = Số tiền nợ gốc x Số ngày chậm nộp

  x 0,03%/ngày

  Trong đó:

  - Số ngày chậm nộp tính từ ngày hết hạn nộp tiền về

  Quỹ theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp

  công lập và các hình thức sắp xếp chuyển đổi sở hữu khác, pháp luật về quản lý,

  sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp đến hết

  ngày 31/3/2022.

  - Đối với các doanh nghiệp thực hiện cổ phần hóa

  theo các quy định ban hành trước ngày Nghị định số 126/2017/NĐ-CP có hiệu lực thi hành thì thời

  điểm bắt đầu tính lãi chậm nộp đối với tiền thu từ cổ phần hóa phải nộp (bao gồm

  cả tiền thu từ bán cổ phần lần đầu) là sau 60 ngày kể từ ngày doanh nghiệp được

  cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu.

  2. Doanh nghiệp đã nộp hết nợ gốc được xem xét xử

  lý miễn lãi chậm nộp theo các trường hợp, trình tự, thủ tục, hồ sơ miễn lãi chậm

  nộp tại kèm theo Nghị định

  số 148/2021/NĐ-CP, trong đó:

  a) Đối với doanh nghiệp có kết quả kinh doanh thua

  lỗ và/hoặc còn lỗ lũy kế đến thời điểm được xem xét miễn lãi chậm nộp, việc miễn

  lãi chậm nộp được xem xét, xử lý theo từng năm tài chính, trong đó:

  - Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp kinh

  doanh thua lỗ hoặc còn lỗ lũy kế tại thời điểm cuối năm tài chính (sau khi đã

  bù đắp khoản lãi phát sinh trong năm), doanh nghiệp được miễn lãi chậm nộp phát

  sinh trong năm.

  - Trường hợp trong năm tài chính doanh nghiệp kinh

  doanh có lãi và khi tính thêm lãi chậm nộp các khoản phải nộp về Quỹ (sau khi

  trừ các khoản bồi thường, xử lý trách nhiệm của Hội đồng thành viên, Hội đồng

  quản trị và các tập thể, cá nhân có liên quan đến việc chậm nộp nếu có) dẫn đến

  kết quả kinh doanh trong năm thua lỗ thì doanh nghiệp được miễn lãi chậm nộp tối

  đa bằng số lỗ phát sinh trong năm.

  - Cơ quan đại diện chủ sở hữu căn cứ báo cáo tài

  chính riêng đã được kiểm toán hàng năm của doanh nghiệp để xem xét, xử lý miễn

  lãi chậm nộp.

  b) Đối với doanh nghiệp đã nộp vào ngân sách nhà nước

  hoặc đã nộp về tài khoản theo chỉ định của cơ quan đại diện chủ sở hữu thay vì

  nộp về Quỹ thì không tính lãi chậm nộp kể từ ngày doanh nghiệp đã nộp tiền.

  c) Cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm phê duyệt

  quyết toán cổ phần hóa tại thời điểm doanh nghiệp chính thức chuyển thành công

  ty cổ phần trong thời hạn quy định tại pháp luật về cổ phần hóa. Trường hợp cơ

  quan có thẩm quyền chậm phê duyệt quyết toán dẫn đến doanh nghiệp chậm nộp tiền

  về Quỹ thì không tính lãi chậm nộp đối với thời gian chậm phê duyệt quyết toán.

  d) Doanh nghiệp cổ phần hóa khi đánh giá lại giá trị

  thực tế phần vốn nhà nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp và thời

  điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần không phát sinh dòng tiền dẫn đến

  chậm nộp tiền về Quỹ theo thời gian quy định, doanh nghiệp được miễn lãi chậm nộp

  đối với:

  - Khoản chênh lệch giữa giá trị phần vốn nhà nước

  xác định lại tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp với mức vốn điều lệ được

  xác định trong phương án cổ phần hóa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

  - Phần vốn nhà nước tăng thêm do định giá lại các

  khoản đầu tư tài chính, đầu tư chứng khoán (nếu có) tại thời điểm doanh nghiệp

  chính thức chuyển thành công ty cổ phần.

  - Phần vốn nhà nước tăng thêm do doanh nghiệp tiếp

  nhận tài sản (bao gồm cả dự án đầu tư xây dựng) từ nơi khác chuyển đến được hạch

  toán tăng vốn nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà

  nước từ thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp đến thời điểm chính thức chuyển

  thành công ty cổ phần.

  3. Các khoản phải thu về Quỹ đến hết ngày

  31/3/2022, sau khi rà soát, xác định và xử lý miễn lãi theo quy định tại Thông

  tư này được thu vào ngân sách trung ương theo quy định tại và ngân sách địa phương theo quy định

  tại .

  4. Thẩm quyền quyết định miễn

  lãi chậm nộp

  a) Cơ quan đại diện chủ sở hữu trung ương, Ủy ban

  nhân dân cấp tỉnh quyết định miễn lãi chậm nộp cho các doanh nghiệp (bao gồm cả

  các doanh nghiệp đã thực hiện thoái hết vốn nhà nước) quy định tại và chịu trách nhiệm

  về quyết định miễn lãi chậm nộp.

  b) Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp quyết

  định miễn lãi chậm nộp đối với các doanh nghiệp đã bàn giao quyền đại diện chủ

  sở hữu vốn nhà nước về SCIC (bao gồm cả các doanh nghiệp SCIC đã thoái hết vốn)

  trên cơ sở báo cáo, tổng hợp của SCIC.

  Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy

  ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan đại diện chủ sở hữu trước khi bàn giao quyền đại

  diện chủ sở hữu phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp về SCIC quyết định miễn lãi

  chậm nộp đối với các doanh nghiệp chưa phê duyệt quyết toán cổ phần hóa tại thời

  điểm chính thức chuyển thành công ty cổ phần trước ngày 01/4/2022 trên cơ sở

  báo cáo, tổng hợp của SCIC.

  5. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ,

  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban quản lý vốn nhà nước

  tại doanh nghiệp trong việc rà soát, quyết định miễn lãi chậm nộp đối với các

  doanh nghiệp đã bàn giao quyền đại diện chủ sở hữu về SCIC và thuộc thẩm quyền

  quyết định miễn lãi chậm nộp của Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

  6. Ủy ban quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp, cơ

  quan đại diện chủ sở hữu trung ương (đối với doanh nghiệp trước khi bàn giao về

  SCIC) quyết định miễn lãi chậm nộp sau khi có ý kiến của Bộ Tài chính.

  Chương III

  ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

  Điều 11. Trách nhiệm thi hành

  1. Trách nhiệm của Cơ quan đại diện chủ sở hữu

  trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

  a) Thực hiện trách nhiệm theo quy định tại và Thông tư này.

  b) Thực hiện hoặc chỉ đạo đơn vị được ủy quyền (nếu

  có) đăng ký thuế, kê khai và nộp các khoản thu theo quy định tại Luật Quản lý thuế và Thông tư này.

  c) Chịu trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc quản

  lý, sử dụng các khoản chi từ ngân sách nhà nước theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP và Thông tư này.

  d) Tổng hợp, báo cáo kết quả rà soát các khoản phải

  thu về Quỹ, xử lý miễn lãi chậm nộp về Quỹ và gửi về Bộ Tài chính để tổng hợp,

  báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại .

  đ) Gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp,

  đơn vị sự nghiệp công lập báo cáo tình hình cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước quy

  định tại điểm b khoản 3 Điều 9 và các , ban hành kèm theo

  Thông tư số 36/2021/TT-BTC đối với các khoản

  thu từ cổ phần hóa, thoái vốn nhà nước phải nộp ngân sách nhà nước.

  2. Trách nhiệm của doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp

  công lập và các tổ chức, đơn vị có liên quan trong việc khai, nộp các khoản thu

  theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP

  và Điều 7 Thông tư này:

  a) Thực hiện kê khai, nộp đầy đủ, kịp thời về ngân

  sách nhà nước đối với các khoản thu theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP, Điều 7 Thông tư

  này và các văn bản hướng dẫn có liên quan;

  b) Chấp hành nghiêm túc, đầy đủ chế độ báo cáo và

  chịu sự thanh tra, kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của

  pháp luật về ngân sách, pháp luật thuế và các quy định cua pháp luật có liên

  quan.

  c) Doanh nghiệp cổ phần hóa, đơn vị sự nghiệp công

  lập có trách nhiệm gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp báo cáo tình hình nộp tiền

  thu từ cổ phần hóa quy định tại , .

  d) Chịu trách nhiệm về hồ sơ, số liệu đề nghị các

  khoản chi từ ngân sách nhà nước, số liệu báo cáo đề nghị cơ quan có thẩm quyền

  quyết định miễn lãi chậm nộp (nếu có).

  3. Trách nhiệm của cơ quan thuế:

  a) Cơ quan thuế quản lý trực tiếp doanh nghiệp, đơn

  vị sự nghiệp công lập có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác thu đối với khoản

  thu theo quy định tại và quy định tại Điều 7 Thông tư này.

  b) Hướng dẫn, tuyên truyền, hỗ trợ các tổ chức,

  doanh nghiệp thuộc đối tượng nộp các khoản thu quy định và Điều 7 Thông tư này

  trong việc thực hiện thủ tục khai, nộp các khoản thu vào ngân sách nhà nước

  theo quy định tại Luật Quản lý thuế, Nghị định

  số 148/2021/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông

  tư này.

  4. Trách nhiệm của Kho bạc Nhà nước:

  Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm thực hiện kiểm

  soát, thanh toán các khoản chi theo quy định tại Nghị định số 148/2021/NĐ-CP, Thông tư này và các văn bản

  pháp luật có liên quan.

  Điều 12. Điều khoản thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31

  tháng 10 năm 2022.

  2. Sửa đổi quy định nộp tiền

  thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, tiền thu từ cổ phần hóa doanh nghiệp cấp 1 về

  Quỹ thành nộp vào ngân sách nhà nước tại , , và các , , , , ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC; .

  3. Sửa đổi quy định nộp tiền

  thu từ doanh nghiệp cấp 2 do doanh nghiệp cấp 1 nắm giữ 100% vốn điều lệ về Quỹ

  thành nộp về doanh nghiệp cấp 1 tại , , và các , , , , ban hành kèm theo Thông tư số 32/2021/TT-BTC; .

  4. Bãi bỏ Thông tư số

  184/2012/TT-BTC ngày

  25/10/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Quy chế quản

  lý và sử dụng Quỹ hỗ trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp ban hành kèm theo

  Quyết định số 21/2012/QĐ-TTg ngày 10/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ.

  5. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được

  viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản

  quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.

  6. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị

  các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyếthttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/.

  Nơi nhận:

  - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

  - Văn phòng Quốc hội;

  - Văn phòng Tổng Bí thư;

  - Văn phòng Chủ tịch nước;

  - Văn phòng Chính phủ;

  - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

  - Tòa án nhân dân tối cao;

  - Kiểm toán nhà nước;

  - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

  - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;

  - Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân: Sở Tài chính,

  Cục thuế, Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

  - Công báo;

  - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

  - Website Chính phủ;

  - Website Bộ Tài chính;

  - Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;

  - Lưu: VT, TCDN (3b).

  KT. BỘ TRƯỞNG

  THỨ TRƯỞNG

  Nguyễn Đức Chi

  Mẫu số: 01/CPH

  (Ban hành kèm

  theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính)

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  TỜ KHAI SỐ THU TỪ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ SỰ

  NGHIỆP CÔNG LẬP

  Doanh nghiệp □

  Đơn vị sự nghiệp công lập □

  Tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp

  ……………………………………………………………..

  Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..

  [01] Kỳ tính:

  ……

  Từ …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/…https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/….. đến

  …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/……/…..

  [02] Lần đầu

  □ [03]

  Bổ sung lần thứ: ….

  [04] Tên người nộp thuế:

  ……………………………………………………………………….

  [05] Mã số thuế:

  [06] Tên đại lý thuế (nếu có):

  ……………………………………………………………………..

  [07] Mã số thuế:

  [08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..

  Đơn vị tiền: Đồng

  Việt Nam

  STT

  Chỉ tiêu

  Mã chỉ tiêu

  Số tiền

  (1)

  (2)

  (3)

  (4)

  1

  Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng

  [09]

  2

  Tiền thu từ bán đấu giá cho các nhà đầu tư chiến

  lược

  [10]

  3

  Tiền thu từ bảo lãnh phát hành

  [11]

  4

  Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư (bao

  gồm cả nhà đầu tư chiến lược), bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn, người

  lao động và người quản lý doanh nghiệp

  [12]

  5

  Tiền thu theo phương thức dựng sổ

  [13]

  6

  Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức chuyển

  thành công ty cổ phần.

  [14]

  7

  Các khoản thu khác theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 7 Thông tư này, gồm:

  [15]

  a

  Tiền thu từ số dư dự phòng bảo hành sản phẩm,

  hàng hóa, công trình xây dựng không chi hết

  [16]

  b

  Tiền thu từ thu hồi, xử lý nợ và tài sản DATC có

  trách nhiệm khai, nộp vào ngân sách nhà nước

  [17]

  c

  Tiền thu từ khoản công nợ không tính vào giá trị

  doanh nghiệp cổ phần hóa của các ngân hàng thương mại và doanh nghiệp viễn

  thông

  [18|

  8

  Tổng cộng

  [19]

  Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và

  chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khaihttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/.

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

  Họ và tên: ………………..

  Chứng chỉ hành nghề số:………

  …, ngày … tháng … năm …

  NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

  ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

  (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu

  (nếu có)/Ký điện tử)

  Mẫu số: 02/QT-CPH

  (Ban hành kèm

  theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính)

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CỔ PHẦN HÓA DOANH NGHIỆP,

  ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

  Doanh nghiệp □

  Đơn vị sự nghiệp công lập □

  Tại doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập: ………………………………………………

  Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………

  [01] Kỳ tính:

  ……

  Từ …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/…https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/….. đến

  …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/……/…..

  [02] Lần đầu

  □ [03]

  Bổ sung lần thứ: ….

  [04] Tên người nộp thuế:

  ……………………………………………………………………….

  [05] Mã số thuế:

  [06] Tên đại lý thuế (nếu có):

  ……………………………………………………………………..

  [07] Mã số thuế:

  [08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..

  Đơn vị tiền: Đồng

  Việt Nam

  STT

  Chỉ tiêu

  Mã chỉ tiêu

  Số tiền

  (1)

  (2)

  (3)

  (4)

  I

  Số thu từ cổ phần hóa phải nộp ngân sách nhà

  nước

  [09]

  II

  Số thu từ cổ phần hóa đã nộp nhà nước ngân

  sách, trong đó:

  [10]

  1

  Tiền thu từ bán đấu giá công khai ra công chúng

  [11]

  2

  Tiền thu từ bán đấu giá cho các nhà đầu tư chiến

  lược

  [12]

  3

  Tiền thu từ bảo lãnh phát hành

  [13]

  4

  Tiền thu từ bán thỏa thuận cho các nhà đầu tư

  (bao gồm cả nhà đầu tư chiến lược), bán cổ phần ưu đãi cho tổ chức công đoàn,

  người lao động và người quản lý doanh nghiệp

  [14]

  5

  Tiền thu theo phương thức dựng sổ

  [15]

  6

  Tiền thu từ cổ phần hóa tại thời điểm chính thức

  chuyển thành công ty cổ phần.

  [16]

  III

  Số thu từ cổ phần hóa còn phải nộp ngân sách

  nhà nước

  [17]

  Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và

  chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khaihttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/.

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

  Họ và tên: ………………..

  Chứng chỉ hành nghề số:………

  …, ngày … tháng … năm …

  NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

  ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

  (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu

  (nếu có)/Ký điện tử)

  Mẫu số: 01/CNV

  (Ban hành kèm

  theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính)

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  TỜ KHAI SỐ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ NƯỚC, THU TỪ

  CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN MUA CỔ PHẦN VÀ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN GÓP VỐN NHÀ NƯỚC

  TẠI DOANH NGHIỆP

  Chuyển nhượng vốn

  □ Chuyển nhượng

  quyền mua cổ phần □

  Chuyển nhượng quyền

  góp vốn □

  Tại doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..

  Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..

  [01] Kỳ tính:

  ……

  Từ …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/…https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/….. đến

  …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/……/…..

  [02] Lần đầu

  □ [03]

  Bổ sung lần thứ: ….

  [04] Tên người nộp thuế:

  ……………………………………………………………………….

  [05] Mã số thuế:

  [06] Tên đại lý thuế (nếu có):

  ……………………………………………………………………..

  [07] Mã số thuế:

  [08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..

  Đơn vị tiền: Đồng

  Việt Nam

  STT

  Chỉ tiêu

  Mã chỉ tiêu

  Số tiền

  (1)

  (2)

  (3)

  (4)

  1

  Tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại

  công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  [09]

  2

  Tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát

  hành thêm đối với phần vốn nhà nước

  [10]

  3

  Tiền thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước

  tại doanh nghiệp

  [11]

  4

  Tổng cộng

  [12]

  Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và

  chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khaihttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/.

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

  Họ và tên: ………………..

  Chứng chỉ hành nghề số:………

  …, ngày … tháng … năm …

  NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

  ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

  (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu

  (nếu có)/Ký điện tử)

  Mẫu số: 02/QT-CNV

  (Ban hành kèm

  theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính)

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN NHÀ

  NƯỚC, THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN MUA CỔ PHẦN VÀ THU TỪ CHUYỂN NHƯỢNG QUYỀN GÓP

  VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP

  Chuyển nhượng vốn

  □ Chuyển nhượng

  quyền mua cổ phần □

  Chuyển nhượng quyền

  góp vốn □

  Tại doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..

  Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..

  [01] Kỳ tính:

  ……

  Từ …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/…https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/….. đến

  …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/……/…..

  [02] Lần đầu

  □ [03]

  Bổ sung lần thứ: ….

  [04] Tên người nộp thuế:

  ……………………………………………………………………….

  [05] Mã số thuế:

  [06] Tên đại lý thuế (nếu có):

  ……………………………………………………………………..

  [07] Mã số thuế:

  [08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..

  Đơn vị tiền: Đồng

  Việt Nam

  STT

  Chỉ tiêu

  Mã chỉ tiêu

  Số tiền

  (1)

  (2)

  (3)

  (4)

  I

  Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển

  nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước phải nộp

  ngân sách nhà nước

  [09]

  II

  Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển

  nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước đã nộp

  ngân sách nhà nước, trong đó:

  [10]

  1

  Tiền thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước đầu tư tại

  công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

  [11]

  2

  Tiền thu từ chuyển nhượng quyền mua cổ phần phát

  hành thêm đối với phần vốn nhà nước

  [12]

  3

  Tiền thu từ chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước

  tại doanh nghiệp

  [13]

  III

  Số thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước, chuyển

  nhượng quyền mua cổ phần hoặc chuyển nhượng quyền góp vốn nhà nước còn phải nộp

  ngân sách nhà nước

  [14]

  Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và

  chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khaihttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/.

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

  Họ và tên: ………………..

  Chứng chỉ hành nghề số:………

  …, ngày … tháng … năm …

  NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

  ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

  (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu

  (nếu có)/Ký điện tử)

  Mẫu số: 02/QT-SXCDK

  (Ban hành kèm

  theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính)

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  TỜ KHAI QUYẾT TOÁN SỐ THU TỪ CÁC HÌNH THỨC SẮP XẾP,

  CHUYỂN ĐỔI KHÁC

  Tại doanh nghiệp: ………………………………………………………………………………..

  Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………..

  [01] Kỳ tính:

  ……

  Từ …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/…https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/….. đến

  …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/……/…..

  [02] Lần đầu

  □ [03]

  Bổ sung lần thứ: ….

  [04] Tên người nộp thuế:

  ……………………………………………………………………….

  [05] Mã số thuế:

  [06] Tên đại lý thuế (nếu có):

  ……………………………………………………………………..

  [07] Mã số thuế:

  [08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..

  Đơn vị tiền: Đồng

  Việt Nam

  STT

  Chỉ tiêu

  Mã chỉ tiêu

  Số tiền

  (1)

  (2)

  (3)

  (4)

  I

  Số thu từ hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác

  phải nộp ngân sách nhà nước

  [09]

  II

  Số thu từ hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác

  đã nộp ngân sách nhà nước

  [10]

  III

  Số thu từ hình thức sắp xếp, chuyển đổi khác còn

  phải nộp ngân sách nhà nước

  [11]

  Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và

  chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khaihttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/.

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

  Họ và tên: ………………..

  Chứng chỉ hành nghề số:………

  …, ngày … tháng … năm …

  NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

  ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

  (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu

  (nếu có)/Ký điện tử)

  Mẫu số: 01/CLVCSH-VDL

  (Ban hành kèm

  theo Thông tư số 57/2022/TT-BTC ngày 16 tháng 9 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài

  chính)

  CỘNG HÒA XÃ HỘI

  CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

  Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

  ---------------

  TỜ KHAI SỐ THU TỪ CHÊNH LỆCH VỐN CHỦ SỞ HỮU LỚN HƠN

  VỐN ĐIỀU LỆ TẠI DOANH NGHIỆP

  [01] Kỳ tính:

  ……

  Từ …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/…https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/….. đến

  …https://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/……/…..

  [02] Lần đầu

  □ [03]

  Bổ sung lần thứ: ….

  [04] Tên người nộp thuế:

  ……………………………………………………………………….

  [05] Mã số thuế:

  [06] Tên đại lý thuế (nếu có):

  ……………………………………………………………………..

  [07] Mã số thuế:

  [08] Hợp đồng đại lý thuế: Số………………………………………….ngày……………………..

  Đơn vị tiền: Đồng

  Việt Nam

  STT

  Chỉ tiêu

  Mã chỉ tiêu

  Số tiền

  (1)

  (2)

  (3)

  (4)

  1

  Vốn chủ sở hữu

  [09]

  2

  Vốn điều lệ

  [10]

  3

  Chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại

  doanh nghiệp phải nộp ngân sách nhà nước

  [11]

  Tôi cam đoan số liệu, tài liệu khai trên là đúng và

  chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu, tài liệu đã khaihttps://thuvienphapluat.vn/van-ban/Doanh-nghiep/.

  NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

  Họ và tên: ………………..

  Chứng chỉ hành nghề số:………

  …, ngày … tháng … năm …

  NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

  ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

  (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu

  (nếu có)/Ký điện tử)

Related products